Thông Tin Tuyển Sinh Của Đại Học Hà Nội?
Bên cạnh Khoa Ngoại ngữ, Đại học Hà Nội cũng là một trong những trường hàng đầu về giảng dạy và cung cấp dịch vụ về ngoại ngữ tại Việt Nam.
Đặc biệt, Đại học Hà Nội có sự chuyên sâu trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và đào tạo ngôn ngữ, đồng thời tạo ra nhiều công trình về ngoại ngữ mang lại giá trị cho cộng đồng. Phương pháp giảng dạy tiên tiến cho các ngành chuyên ngữ, sự so sánh ngôn ngữ và văn hóa, văn minh... đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của trường. Đại học Hà Nội cũng là cơ quan chủ quản duy nhất của Tạp chí khoa học ngoại ngữ - tạp chí chuyên ngành nghiên cứu về ngoại ngữ tại Việt Nam.
Các khối thi và ngành học tại ĐH Hà Nội
Các tổ hợp xét tuyển vào Đại học Hà Nội gồm các khối ngành:
- Khối A01 gồm các môn (Toán, Lý, Anh)
- Khối D01 gồm các môn (Toán, Văn, Anh)
- Khối D02 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Nga)
- Khối D03 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Pháp)
- Khối D04 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Trung Quốc)
- Khối D05 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Đức)
- Khối D06 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Nhật)
- Khối HA01 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Hàn) (Dự kiến)
Các khối thi và ngành học tại ĐH Hà Nội
Đối với trình độ đại học hình thức chính quy, trường Đại học Hà Nội thực hiện tuyển sinh với 26 ngành/chương trình đào tạo trong đó có 14 ngành đào tạo ngôn ngữ và 12 ngành giảng dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
300 |
2 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D02, D01 |
150 |
3 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D03, D01 |
120 |
4 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04, D01 |
200 |
5 |
7220204 CLC |
Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC |
D04, D01 |
100 |
6 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D01, D05 |
140 |
7 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01 |
100 |
8 |
7220207 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
D01 |
75 |
9 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D01 |
75 |
10 |
7220208 CLC |
Ngôn ngữ Italia – CLC |
D01 |
60 |
11 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
D06, D01 |
175 |
12 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D01, DD2 |
70 |
13 |
7220210 CLC |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC |
D01, DD2 |
105 |
14 |
7310111 |
Nghiên cứu phát triển |
D01 |
50 |
15 |
7310601 |
Quốc tế học |
D01 |
125 |
16 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D01 |
75 |
17 |
7320109 |
Truyền thông doanh nghiệp |
D03, D01 |
60 |
18 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
D01 |
100 |
19 |
7340115 |
Marketing |
D01 |
75 |
20 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D01 |
100 |
21 |
7340301 |
Kế toán |
D01 |
100 |
22 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
D01, A01 |
200 |
23 |
7480201 CLC |
Công nghệ thông tin – CLC |
D01, A01 |
100 |
24 |
7810103 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
D01 |
75 |
25 |
7810103 CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLC |
D01 |
75 |
26 |
7220101 |
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam |
Xét học bạ |
300 |
TỔNG |
3105 |
|||
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (Hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) |
||||
27 |
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính |
Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng |
100 |
|
28 |
Quản trị Du lịch và Lữ hành |
Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng |
60 |
|
29 |
Kế toán Ứng dụng |
Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng |
50 |
|
30 |
Cử nhân Kinh doanh |
ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng |
30 |
|
TỔNG |
240 |
Các phương thức tuyển sinh của Đại học Hà Nội
Năm 2023, Trường ĐH Hà Nội tuyển sinh trong cả nước với 3 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển kết hợp vào đại học hình thức chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2023.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội
– Đối tượng 1: Mã phương thức xét tuyển 410
Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau:
- (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0.
Các phương thức tuyển sinh của Đại học Hà Nội
– Đối tượng 2: Mã phương thức xét tuyển 402.
Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội từ 105/150; của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 và của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm học 2022 – 2023 từ 850/1200 và đáp ứng các tiêu chí sau:
- (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0.
– Đối tượng 3: Mã phương thức xét tuyển 408.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- (1) Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên và còn thời hạn.
- (2)Thí sinh có kết quả thi ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) đạt từ 24/36 điểm trở lên và còn thời hạn.
- (3)Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60)
– Đối tượng 4: Mã phương thức xét tuyển 501.
Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau:
- (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0;
– Đối tượng 5: Thí sinh đạt một trong các giải
+ Giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 502.
+ Thành viên đội tuyển HSG cấp QG năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 503.
+ Tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia gia năm học 2022 – 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức: mã phương thức xét tuyển 504.
+ Tham dự Vòng thi thắng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm học 2022 – 2023 của Đài truyền hình Việt Nam: mã phương thức xét tuyển 505.
Và đáp ứng các điều kiện sau:
- (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0;
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT 2023
Nguyên tắc: Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.
Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:
+ Đối với tất cả các ngành: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).
+ Riêng với ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC và Truyền thông Đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên (hệ số 1).
Học phí trường Đại học Hà Nội
Học phí của chương trình đại học chính quy được phân theo các nhóm ngành như sau:
Nhóm ngành dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ:
Khối kiến thức giáo dục đại cương: 600.000 đồng/tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập, khóa luận tốt nghiệp:
- Ngành Truyền thông doanh nghiệp (dạy tiếng Pháp): 700.000 đồng/tín chỉ
Ngành dạy tiếng Anh: 750.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh): 1.300.000 đồng/tín chỉ
Nhóm ngành ngôn ngữ:
Học phí đại học Hà Nội
- Khối kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) trong chương trình chất lượng cao: 600.000 đồng/tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận tốt nghiệp trong CTCLC:
Ngành Ngôn ngữ Ý: 770.000 đồng/tín chỉ
Ngành Ngôn ngữ Trung - Hàn: 940.000 đồng/tín chỉ
Mức học phí có thể thay đổi từng năm, nhưng không vượt quá tăng 15% so với mức học phí năm học trước.
Trường cũng thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên thuộc các đối tượng được quy định bởi Nhà nước. Mức miễn giảm tùy thuộc vào từng đối tượng, bao gồm 50%, 70% và 100%.
Đối với chi phí học tập, trường cung cấp hỗ trợ cho sinh viên thuộc dân tộc thiểu số. Hàng năm, khoản hỗ trợ dao động từ 200-300 triệu đồng, hỗ trợ từ 30-50 sinh viên. Ngoài ra còn chính sách trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập, khó khăn đột xuất cho sinh viên.
Để tạo điều kiện cho các bạn sinh viên khó khăn, trường cũng có các suất học bổng được cấp khoảng 10 tỷ đồng, dành cho 1.500 lượt sinh viên được xét duyệt.
Học bổng khuyến khích học tập
Quỹ học bổng tăng hàng năm, trung bình học bổng được trao cho 15-16% sinh viên toàn trường.
Mức học bổng loại khá bằng học phí năm học của ngành học, HB loại giỏi là 110% HB loại khá, HB xuất sắc = 120% HB loại khá.
Học bổng tài trợ
Ngoài học bổng từ nhà trường, các doanh nghiệp cũng liên kết trao học bổng cho sinh viên HANU. Mức học bổng sẽ khác nhau, trong đó dành cho các sinh viên thành tích loại giỏi trở lên, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tập…
Bạn vừa tìm hiểu về trường đại học Hà Nội. Bạn muốn tìm hiểu thêm về các chương trình khác, mời xem thêm tại link: https://edunet.vn/